Danh từ là gì?
Danh từ (noun): Là một từ (không phải đại từ), được xác định chỉ người (person), địa điểm (place) hoặc sự vật (thing) hoặc đặt tên cho một trong số chúng- danh từ riêng (proper noun).
Ví dụ:
- person: man, woman, teacher, John, Mary
- place: home, office, town, countryside, America
- thing: table, car, banana, money, music, love, dog, monkey
Lưu ý rằng bất cứ từ nào thuộc các trường hợp trên đều có thể gọi bằng đại từ (pronoun). Những từ như: John, Mary, America được gọi là danh từ riêng (proper noun).
Vấn đề với định nghĩa đơn giản ở trên là nó không giải thích tại sao “love” là một danh từ nhưng cũng có thể là một động từ.
Có một cách khác (phức tạp hơn) để xác định một từ có phải là danh từ hay không:
- Dựa vào kết thúc của từ
- Dựa vào vị trí của từ trong câu
- Dựa vào chức năng của từ
1. Kết thúc của từ
- -ity → nationality
- -ment → appointment
- -ness → happiness
- -ation → relation
- -hood → childhood
2. Vị trí trong câu
Chúng ta thường có thể nhận ra một danh từ theo vị trí của nó trong câu.
Các danh từ thường đứng sau một bộ xác định (một bộ xác định là một từ như a, an, the, this, my, such):
- a relief
- an afternoon
- the doctor
- this word
- my house
- such stupidity
Danh từ thường đứng sau một hoặc nhiều tính từ
- a great relief
- a peaceful afternoon
- the tall, Indian doctor
- this difficult word
- my brown and white house
- such crass stupidity
3. Chức năng trong 1 câu:
Các danh từ có 1 chức năng nhất định trong câu:
Chủ ngữ của hành động: Doctors work hard
Tân ngữ của hành động: He likes coffee.
Chủ ngữ và tân ngữ của hành động: Teachers teach students.
Lưu ý: Chủ ngữ và tân ngữ của hành động không phải lúc nào cũng là danh từ. Nó có thể là 1 đại từ hoặc một cụm từ. Trong câu: “My doctor work hard.” thì “doctor” là danh từ, còn chủ ngữ là “my doctor”.
Tham khảo bài trước | Tham khảo bài sau |
Các bạn hãy ghi nhớ và luyện bài tập phía dưới cùng 2way English nhé.